BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 31/2011/TT-BGDĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2011
THÔNG TƯ
Ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ vào Biên bản họp thẩm định ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Hội
đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ
sở;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2011.
Những quy định trái với Thông tư này bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ
sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở tham gia thực hiện
đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- Hội đồng quốc gia Giáo dục;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Công báo;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Cục NGCBQLGD, Vụ PC.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT- BGDĐT
ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC ĐÍCH
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở là căn cứ của việc quản lý, chỉ đạo, tổ chức, biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên trung học cơ sở, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên trung học cơ sở với yêu cầu phát triển giáo dục trung học cơ sở và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở.
II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở áp dụng cho tất cả cán bộ quản lí cơ sở giáo dục, giáo viên (sau đây gọi chung là giáo viên) đang giảng dạy trung học cơ sở trong phạm vi toàn quốc; các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối kiến thức bắt buộc
a) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học cấp trung học cơ sở áp dụng trong cả nước (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng
1): Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung
bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo dục trung học cơ sở, chương trình, sách giáo khoa, kiến thức các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục trung học cơ sở.
b) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển
giáo dục trung học cơ sở theo từng thời kỳ của mỗi địa phương (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 2): Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục trung học cơ sở của địa phương, thực hiện chương trình, sách giáo khoa, kiến thức giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án (nếu có) qui định nội dung bồi dưỡng theo kế hoạch của các dự án.
2. Khối kiến thức tự chọn
Khối kiến thức tự chọn (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 3): bao gồm các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở như sau:
|
Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng |
Mã mô đun |
Tên và nội dung mô đun |
Mục tiêu bồi dưỡng |
Thời gian tự học (tiết) | Thời gian học tập trung (tiết) | |
Lý thuyết | Thực hành | |||||
III. Nâng cao năng lực hướng dẫn, tư vấn của giáo viên |
THCS 7 | Hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THCS 1. Quan niệm về hướng dẫn, tư vấn cho học sinh 2. Các lĩnh vực cần hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THCS | Phân tích được nội dung các lĩnh vực cần hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THCS |
10 |
2 |
3 |
THCS 8 | Phương pháp và kĩ thuật hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THCS 1. Phương pháp hướng dẫn, tư vấn 2. Những kỹ thuật cơ bản trong hướng dẫn tư vấn cho học sinh 3. Yêu cầu đối với giáo viên THCS trong vai trò người hướng dẫn, tư vấn cho học sinh | Thực hiện được các phương pháp và kĩ thuật hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THCS |
10 |
2 |
3 | |
THCS 9 | Hướng dẫn, tư vấn đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp 1. Phát triển nghề nghiệp giáo viên 2. Nội dung và phương pháp hướng dẫn, tư vấn đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp giáo viên | Có khả năng hướng dẫn tư vấn đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp |
10 |
2 |
3 | |
IV. Nâng cao năng lực chăm sóc/ hỗ trợ tâm lí cho học sinh trong quá trình giáo dục |
THCS 10 |
Rào cản học tập của các đối tượng học sinh THCS 1. Khái niệm về rào cản 2. Các loại rào cản học tập của các đối tượng học sinh THCS 3. Nguyên nhân hình thành rào cản, ảnh hưởng của rào cản tới kết quả học tập của học sinh 4. Một số phương pháp, kĩ thuật phát hiện rào cản |
Hiểu về rào cản và ảnh hưởng của rào cản tới kết quả học tập của học sinh. Có kĩ năng phát hiện được các rào cản đối với học sinh trong quá trình học tập |
10 |
2 |
3 |
THCS 11 | Chăm sóc, hỗ trợ tâm lí học sinh nữ, học sinh người dân tộc thiểu số trong trường THCS 1. Quan niệm về chăm sóc, hỗ trợ tâm lí cho học sinh trong trường THCS 2. Chăm sóc, hỗ trợ tâm lí học sinh nữ, học sinh người dân tộc thiểu số trong trường THCS | Thực hành được các biện pháp giúp đỡ học sinh nữ, học sinh người dân tộc thiểu số thực hiện mục tiêu dạy học |
10 |
2 |
3 |
Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng |
Mã mô đun |
Tên và nội dung mô đun |
Mục tiêu bồi dưỡng |
Thời gian tự học (tiết) | Thời gian học tập trung (tiết) | |
Lý thuyết | Thực hành | |||||
|
THCS 12 | Khắc phục trạng thái tâm lí căng thẳng trong học tập cho học sinh THCS 1. Trạng thái tâm lí căng thẳng trong học tập của học sinh THCS 2. Phương pháp hỗ trợ tâm lí cho học sinh vượt qua các trạng thái căng thẳng | Có kĩ năng giúp học sinh vượt qua các trạng thái căng thẳng trong học tập |
10 |
2 |
3 |
Tác giả: Trần Duy Linh
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn