Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên

Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
TRƯỜNG THCS THANH AN
Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nuước và nhẹ hơn nuước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.







* Yêu cầu :
Quan sát trạng thái màu sắc của dầu mỏ
Tiến hành thí nghiệm thử tính tan trong nưuớc của dầu mỏ.
Mỏ dầu
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nuước và nhẹ hơn nưuớc.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+ Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí ở giữa, thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lưuợng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nưuớc mặn.




Dầu mỏ đưuợc khai thác nhuư thế nào?
Sưu tử vàng. Cửu Long
Giàn khoan trên mỏ Rạng Đông
Giàn khoan ngoài khơi
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nuước và nhẹ hơn nuước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một luượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nưu?c mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
+ Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nuước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.


3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
Van
Quan sát sơ đồ chuưng cất và nêu các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ?
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nuước và nhẹ hơn nuước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nuước mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
+ Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nưuớc hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.


3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chuưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đuường
thu đưuợc:
Van
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nưuớc và nhẹ hơn nưuớc.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một luượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nuước mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nuước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.


3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chuưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
Nhựa đuường
+ Crăckinh
thu đưuợc:
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng luượng xăng
C16H34
(Dầu nặng)
C8H16
C8H18
+
C7H16
+
C9H18
CH4
C15H30
+
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nuước và nhẹ hơn nuước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một luượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nuước mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
+ Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nưuớc hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.


3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chuưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
Nhựa đưuờng
+ Crăckinh


II/ Khí thiên nhiên.
thu đuược:
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng luượng xăng
Hàm lưuợng metan trong khí thiên nhiên (a) và trong khí mỏ dầu (b)
KhÝ thiªn nhiªn cã ë ®©u? Nªu thµnh phÇn chÝnh cña khÝ thiªn nhiªn?
Khí thiên nhiên đuược khai thác như thế nào?
Nêu ứng dụng của khí thiên nhiên?
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nuước và nhẹ hơn nưuớc.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+ Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một luượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nuước mặn.
*Muốn khai thác dầu mỏ:
+ Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nuước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.


3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chuưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
Nhựa đuường
+ Crăckinh


II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
thu đuược:
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng luượng xăng
Vị trí một số mỏ dầu và khí ở Việt Nam
Mỏ dầu Đại Hùng
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nuước và nhẹ hơn nuước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+ Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một luượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nưuớc mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
+Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nưuớc hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.


3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chuưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
Nhựa đuường
+ Crăckinh


II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
- Trữ luượng khoảng 3-4 tỷ tấn.
- Đặc điểm : chứa ít S, nhiều parafin.
thu đuược:
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng luượng xăng
1986
1991
1993
1995
1997
2000
4
2,7
17
10
8
6
Triệu tấn
Biểu đồ sản ưLU?NG khai thác dầu ở Việt nam
2002
19,36
Năm
Hình ảnh trên nói lên điều gì?
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nuước và nhẹ hơn nưuớc.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một luượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nuước mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
+ Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nuước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.


3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chuưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
Nhựa đuường
+ Crăckinh



II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
- Trữ luượng khoảng 3-4 tỷ tấn.
- Đặc điểm : chứa ít S, nhiều parafin.
- Khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ, khí thiên nhiên phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn.

thu đưuợc:
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
Ghi nhớ
1. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều Hiđro cacbon.
2. Bằng cách chưng cất dầu mỏ người ta thu được xăng, dầu hoả
và nhiều sản phẩm khác.
3. Crăckinh dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng.
4. Metan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu
5. Dầu mỏ và khí thiên nhiên và nguồn nhiên liệu, nguyên liệu
quý trong đời sống và trong công nghiệp
Bài 1:
Chọn nh?ng câu đúng trong các câu sau?
Dầu mỏ là một đơn chất.
Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.
Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hidrocacbon
Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định
Dầu mỏ sôi ở nh?ng nhiệt độ khác nhau
Để dập tắt xăng dầu cháy người ta làm như sau :
a/ Phun nước vào ngọn lửa.
b/ Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa.
c/ Phủ cát vào ngọn lửa.
? Cách làm nào là đúng. Gi¶i thích
Bài 3
DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chuẩn bị trước bài 41 : “ Nhiên liệu “
- Ôn lại kiến thức về “ Sự cháy “ học ở lớp 8.
- Hoàn thành bài tập 2,4 ( SGK – tr 129)

  Thông tin chi tiết
Tên file:
Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Phiên bản:
N/A
Tác giả:
Trần Duy Linh
Website hỗ trợ:
N/A
Thuộc chủ đề:
Hóa học 9
Gửi lên:
20/03/2014 21:52
Cập nhật:
20/03/2014 21:52
Người gửi:
N/A
Thông tin bản quyền:
N/A
Dung lượng:
2.70 KB
Xem:
1453
Tải về:
220
   Đánh giá
Bạn đánh giá thế nào về file này?
Hãy click vào hình sao để đánh giá File

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây